TỦ BẢO VỆ
Các sự cố xảy ra trên lưới điện, đặc biệt ở cấp điện cao rất nguy hiểm, gây hậu quả nghiêm trọng như hư hỏng thiết bị, có thể gây sự cố dây truyền làm mất điện trên diện rộng. Vì vậy việc bảo vệ các phần tử trong hệ thống điện như đường dây, máy biến áp…có vai trò vô cùng quan trọng. Các thiết bị bảo vệ trong tủ bảo vệ cần đảm bảo loại trừ sự cố một cách nhanh chóng và tin cậy.
Tủ bảo vệ của chúng tôi sản xuất hoàn toàn đáp ứng các thông số kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu, đồng thời đảm bảo khả năng hoạt động an toàn và tin cậy.
Các sự cố xảy ra trên lưới điện, đặc biệt ở cấp điện cao rất nguy hiểm, gây hậu quả nghiêm trọng như hư hỏng thiết bị, có thể gây sự cố dây truyền làm mất điện trên diện rộng. Vì vậy việc bảo vệ các phần tử trong hệ thống điện như đường dây, máy biến áp…có vai trò vô cùng quan trọng. Các thiết bị bảo vệ trong tủ bảo vệ cần đảm bảo loại trừ sự cố một cách nhanh chóng và tin cậy.
Tủ bảo vệ của chúng tôi sản xuất hoàn toàn đáp ứng các thông số kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu, đồng thời đảm bảo khả năng hoạt động an toàn và tin cậy.
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT TỦ
STT | Phương thức lắp đặt | Loại tự đứng |
1 | Cấp độ bảo vệ | |
– Ngoài trời | – IP55 (hoặc cao hơn). | |
– Trong nhà | – IP41 (hoặc cao hơn). | |
2 | Kích thước (HxWxD) mm | – Theo yêu cầu của khách hàng:
Kích thước phổ biến:2200x800xx800mm. |
3 | Vật liệu | – Loại thông dụng: Thép dày 2mm hoặc thép không rỉ (inox) SUS 201/SUS 304.
Hoặc vật liệu khác theo yêu cầu của khách hàng. |
4 | Sơn | |
– Kiểu | Sơn tĩnh điện | |
– Loại | Ngoài trời | |
– Màu sắc | RAL7032 (hoặc theo yêu cầu của khách hàng) | |
5 | Cửa tủ | – Kiểu 1: Loại hai cánh (mở phía trước và phía sau)
– Kiểu 2: Loại một cánh (mở phía sau) Góc mở 180 độ. |
6 | Khóa tủ | – Loại có tay cầm, có chìa khóa |
7 | Thanh tiếp địa | – Thanh đồng mạ Niken, tiết diện 70mm2. |
8 | Đáy tủ | – Tấm inox dày 2mm có khoét lỗ chờ sẵn bắt ốc siết cáp PG21, PG25, PG29, PG37… |
9 | Nhãn mác | Logo công ty và tên tủ: Inox |
10 | Điện áp nguồn mạch điều khiển | – 220VDC/110VDC |
11 | Điện áp mạch sấy, chiếu sang nội bộ, ổ cắm | 220VAC |
12 | Dây đấu nối nội bộ tủ | |
– Loại | Cu-PVC | |
– Mạch điều khiển | Đen (1.5 mm2) | |
– Dây tiếp địa | Màu vàng xanh (4.0 mm2) | |
– Mạch dòng, mạch áp | Đen (2.5 mm2/4mm2) | |
– Sấy & chiếu sáng | Đen (2.5 mm2) | |
13 | Chiếu sáng nội bộ tủ | |
– Nguồn cấp | 220VAC | |
– Loại | Đèn LED |
2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
- Thiết kế tuân thủ theo các tiêu chuẩn quốc tế IEC 255-5, IEC 801 – 2, IEC 801 – 3, IEC 68 – 2- 3; IEC 529; IEC 255 – 21.
- Khung tủ được làm từ thép tấm dày tối thiểu 2mm, gấp định hình, được hàn chắc chắn, đảm bảo độ kín, cứng, vững.
- Đế tủ cao 100mm được hàn thành khối cứng vững, được sơn màu đen và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hang.
- Cửa tủ có thể mở góc 180o, cánh mở phía trước và/ hoặc phía sau. Trên cánh gắn tay cầm có khoá, có thể thiết kế mở bên trái hoặc bên phải tuỳ yêu cầu khách hàng. Với tủ bảo vệ được thiết kế 02 cánh (mở trước và sau),cánh trước có gắn mica thuận lợi trong quan sát các VTTB trên tủ trong khi vẫn bảo vệ VTTB đó khỏi tác động bên ngoài trong quá trình vận hành. Tủ cũng được cung cấp 01 lỗ nhỏ trước tủ để phục vụ luồn cáp thí nghiệm, cáp cấu hành rơ le.
- Chiếu sáng nội bộ tủ bằng đèn LED, điều khiển bằng công tắc hành trình. Điện trở sấy và quạt thông gió điều khiển bằng thiết bị cảm biến nhiệt.
- Tấm đáy khoan sẵn các lỗ luồn cáp, kích thước phù hợp để bắt siết cổ cáp và có thể tháo rời.
- Thanh đồng tiếp địa được đặt phía đáy tủ, tiết diện tối thiểu 70mm2, phần vỏ kim loại của các rơle và thiết bị đo được nối tới thanh này. Bulông, ê-cu cần thiết cho việc đấu nối với hệ thống tiếp địa bên ngoài cũng được gắn sẵn.
- Mạch dòng áp của các thiết bị đo lường đều được nối qua các khối thử nghiệm dòng áp gắn phía trước tủ, thuận lợi cho việc thử nghiệm trước khi vận hành cũng như thử nghiệm định kỳ hàng năm.
- Các khối thử nghiệm rơle được bố trí phía trước tủ, số lượng phụ thuộc vào chủng loại rơle, đảm bảo đủ cho các mạch dòng áp, đầu vào/ra số.
- Mạch cấp nguồn và các mạch chức năng được bảo vệ bằng MCB có dòng cắt phù hợp. Tiếp điểm phụ được trang bị dùng cho mạch cảnh báo.
- Dây dẫn nội bộ tủ được đánh số ở hai đầu theo như sơ đồ mạch trong các bản vẽ thiết kế. Các dây dẫn được đấu nối theo các nhóm chức năng như mạch dòng, mạch áp, mạch đóng, mạch cắt…và được đưa ra các nhóm hàng kẹp tương ứng. Các dây dẫn được sắp xếp gọn gàng và được cố định chắc chắn đồng thời đảm bảo dễ dàng, tiện lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu với sơ đồ mạch.
- Hàng kẹp cho từng mạch khác nhau được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu vận hành cũng như yêu cầu của khách hàng.
- Nhãn mác từng thiết bị nhỏ nhất như hàng kẹp, khóa, nút ấn, tiếp điểm phụ, attomat đều được in và gắn lên một cách rõ ràng và trùng với ký tự trên bản vẽ.
- Cánh tủ sau được dán tấm mica thể hiện tên tủ để người vận hành có thể dễ dàng tiến đến tủ đó trong dãy tủ xếp liền nhau đến hàng chục tủ.
- Rơ le bảo vệ chính được lựa chọn theo yêu cầu của khách hàng. Một số chủng loại rơ le chính thường xuyên được sử dụng.
Hãng | Loại rơ le thường sử dụng |
SIEMENS |
7SL82/7SL86, 7SD86, 7SA82/84, 7SJ82/7SJ85/86, 7UT82/85/86, 6MD8, 7SS85… |
TOSHIBA | GRL-200, GRZ-200, GRT-200, GBU-200, GRB-200, GRD-200, GRE-140… |
SCHNEIDER | C264, P543/46, P443/445, P746, P643, P141/42/43, Easergy P3… |
SEL | SEL 351, SEL 451, SEL-311L, SEL-751/751A, SEL787/787B… |
GE | L90, T35, F650, D30… |
EBERLE | REG-DA |
Hãy là người đầu tiên nhận xét “TỦ BẢO VỆ” Hủy
Sản phẩm tương tự
Thiết bị nhị thứ
Thiết bị nhị thứ
Thiết bị nhị thứ
Thiết bị nhị thứ
Thiết bị nhị thứ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.